Characters remaining: 500/500
Translation

ăn bám

Academic
Friendly

Từ "ăn bám" trong tiếng Việt có nghĩasống dựa vào người khác, không tự mình làm việc để kiếm sống. Thường thì người "ăn bám" người khả năng lao động nhưng lại không chịu làm việc, sống nhờ vào công sức tiền bạc của người khác. Từ này thường mang ý nghĩa tiêu cực, chỉ trích người không trách nhiệm với bản thân hoặc gia đình.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ấy người ăn bám, chỉ tiêu tiền của bố mẹ không chịu đi làm."
    • " ta sống ăn bám chồng, không nghề nghiệp ổn định."
  2. Câu nâng cao:

    • "Nhiều người trẻ hiện nay xu hướng ăn bám gia đình, không muốn tự lập tự tìm kiếm cơ hội cho bản thân."
    • "Trong xã hội, việc ăn bám không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó còn tạo ra gánh nặng cho người khác."
Các biến thể của từ:
  • Ăn bám gia đình: Sống dựa vào sự hỗ trợ tài chính của gia đình.
  • Ăn bám xã hội: Nhận trợ cấp từ chính phủ không ý định tìm kiếm việc làm.
Từ liên quan:
  • Lười biếng: Nghĩa tương tự nhưng nhấn mạnh hơn vào việc không muốn làm việc.
  • Phụ thuộc: Dùng để chỉ trạng thái sống nhờ vào người khác, có thể không có nghĩa tiêu cực như "ăn bám".
Từ đồng nghĩa (có thể) trong một số ngữ cảnh:
  • Sống nhờ: Cũng có nghĩadựa vào người khác nhưng không nhất thiết phải ý nghĩa tiêu cực.
  • Sống dựa vào: Tương tự, nhưng có thể sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau.
Phân biệt với các từ gần giống:
  • Sống tự lập: Trái ngược với "ăn bám", chỉ những người tự kiếm sống không dựa vào người khác.
  • Tích cực: Những người làm việc chăm chỉ trách nhiệm với cuộc sống của mình.
  1. đg. sức lao động không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm, ăn bám bố mẹ.

Comments and discussion on the word "ăn bám"